Tiêu chuẩn ISO Giới thiệu ISO 22000

BNN

Hỏa Sơn
ISO 22000

Danh mục:

  • Giới thiệu HACCP
  • Giới thiệu ISO 22000
  • Kế hoạch tư vấn HACCP/ ISO 22000
  • Các điều kiện đánh giá HACCP
  • Xây dựng nhà xưởng HACCP


Giới thiệu HACCP

HACCP là từ viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point trong tiếng Anh và có nghĩa là "hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn", hay "hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm".

HACCP là hệ thống quản lý chất lượng dựa trên cơ sở phân tích các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu. Đó là công cụ phân tích nhằm bảo đảm an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm. HACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả các bước có liên quan trong quy trình chế biến thực phẩm, đồng thời xác định những bước trọng yếu đối với an toàn chất lượng thực phẩm. Công cụ này cho phép tập trung nguồn lực kỹ thuật, chuyên môn vào những bước chế biến có ảnh hưởng quyết định đến an toàn chất lượng thực phẩm. Phân tích HACCP sẽ đưa ra danh mục những điểm kiểm soát trọng yếu CCPs cùng với những mục tiêu phòng ngừa, các thủ tục theo dõi, giám sát và những tác động điều chỉnh từng điểm kiểm soát trọng yếu. Để duy trì an toàn, chất lượng liên tục cho sản phẩm, các kết quả phân tích sẽ được lưu giữ. Phương pháp nghiên cứu HACCP phải thường xuyên thay đổi tùy thuộc vào những thay đổi của quá trình chế biến. HACCP là một hệ thống có sơ sở khoa học và có tính logic hệ thống. HACCP có thể thích nghi dễ dàng với sự thay đổi như những tiến bộ trong thiết kế thiết bị, quy trình chế biến hoặc những cải tiến kỹ thuật. Hệ thống HACCP có khả năng độc lập với những hệ thống quản lý chất lượng khác. áp dụng HACCP phù hợp với việc thực hiện các hệ thống quản lý chất lượng đã có và là hệ thống đáng để lựa chọn để quản lý an toàn chất lượng thực phẩm trong số rất nhiều những hệ thống quản lý chất lượng khác nhau.

Nguồn gốc HACCP

Công ty Pillsbury chuyên sản xuất thực phẩm cung cấp cho chương trình vũ trụ Mỹ cho rằng kỹ thuật kiểm tra chất lượng mà họ đang áp dụng không đủ đảm bảo để chống gây nhiễm cho sản phẩm trong sản xuất thực phẩm. Họ thấy rằng họ phải kiểm nghiệm quá nhiều thành phẩm tới mức chỉ còn lại rất ít sản phẩm có thể cung cấp cho các chuyến bay vào vũ trụ do đó công ty Pillsbury kết luận: Chỉ có cách xây dựng hệ thống phòng ngừa, không cho mối nguy xảy ra trong quá trình sản xuất mới đảm bảo được an toàn thực phẩm và đầu những năm 1960 họ bắt đầu áp dụng khái niệm HACCP đối với công tác sản xuất thực phẩm của họ.Từ đó hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm của công ty Pillsbury được công nhận trên toàn thế giới như một biện pháp tối tân để kiểm soát an toàn thực phẩm. Nó không phải là hệ thống hoàn toàn không có rủi ro nhưng nó được thiết kế để giảm thiểu rủi ro của các mối nguy đối với an toàn thực phẩm. Năm 1973 lần đầu FDA yêu cầu kiểm soát HACCP trong chế biến đồ hộp để chống Clostridium Botulinum là loại gây ra ngộ độc thịt.

Các nguyên tắc xây dựng HACCP

1. HACCP là hệ thống xác định những nguy hại cụ thể tức là những trạng thái sinh học, hóa học
hoặc tính chất về vật lý có ảnh hương bất lợi đến an toàn thực phẩm đồng thời vạch ra những
biện pháp kiểm soát những bất lợi đó. Hệ thống HACCP bao gồm 7 nguyên tắc cơ bản sau:

2. Phân tích mối nguy và các biện pháp phòng ngừa. Tiến hành phân tích mối nguy. Chuẩn bị sơ
đồ quy trình sản xuất bao gồm các bước diễn ra trong quy trình. Xác định và lập danh mục các
nguy hại. Chỉ ra các biện pháp phòng ngừa cho từng mối nguy.

3. Xác định các điểm kiểm soát trọng yếu (CCPs) trong quy trình bằng việc phân tích các mối nguy
theo cây quyết định.

4. Thiết lập các ngưỡng tới hạn. Đây là các mức độ đặt ra và mức sai biệt có thể chấp nhận được
để đảm bảo cho các điểm CCPs nằm trong vòng kiểm soát được.

5. Giám sát điểm kiểm soát tới hạn. Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát đảm bảo kiểm soát các
CCPs bằng các thủ tục xét nghiệm, quan trắc.
6. Thiết lập các biện phắc khắc phục kịp thời. Tiến hành những hoạt động điều chỉnh một khi các
quan trắc theo dõi cho thấy một điểm CCP nào đó bị trệch ra khỏi vòng kiểm soát.

7. Thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá. Tiến hành những thủ tục thẩm tra xác nhận để khẳng định
là hệ thống HACCP hoạt động hữu hiệu.

8. Thiết lập bộ hồ sơ và tài liệu HACCP. Tư liệu hóa tất cả các những thủ tục đã tiến hành và các
bộ hồ sơ liên quan đến các nguyên tắc và quá trình vận dụng những nguyên tắc này.

12 bước áp dụng hợp lý

Bước 1: Lập nhóm công tác về HACCP.

Việc nghiên cứu HACCP đòi hỏi phải thu thập, xử lý và đánh giá các số liệu chuyên môn. Do đó, các phân tích phải được tiến hành bởi nhóm cán bộ thuộc các chuyên ngành khác nhau nhằm cải thiện chất lượng các phân tích và chất lượng các quyết định sẽ được đưa ra. Các thành viên phải được đào tạo và có đủ hiểu biết về những vấn đề liên quan trong công việc xây dựng và áp dụng chương trình HACCP.

Bước 2: Mô tả sản phẩm.

Phải mô tả đầy đủ những chi tiết quan trọng của sản phẩm sẽ nghiên cứu, kể cả những sản phẩm trung gian tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm được xét có liên quan đến tính an toàn và chất lượng thực phẩm.

Bước 3: Xác định mục đích sử dụng.

Căn cứ vào cách sử dụng dự kiến của sản phẩm đối với nhóm người sử dụng cuối cùng hay người tiêu thụ để xác định mục đích sử dụng.

1. Phương thức sử dụng
2. Phương thức phân phối
3. Điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng
4. Yêu cầu về ghi nhãn.

Bước 4: Thiết lập sơ đồ quy trình sản xuất

Sơ đồ này và sơ đồ mặt bằng, bố trí thiết bị phải do nhóm HACCP thiết lập bao gồm tất cả các bước trong quá trình sản xuất. Đây là công cụ quan trọng để xây dựng kế hoạch HACCP.

Bước 5: Thẩm tra sơ đồ quy trình sản xuất

Nhóm HACCP phải thẩm tra lại từng bước trong sơ đồ một cách cẩn thận bảo đảm sơ đồ đó thể hiện một cách đúng đắn quá trình hoạt động của quy trình trong thực tế. Phải kiểm tra sơ đồ này ứng với hoạt động của quy trình cả vào ban ngày lẫn ban đêm và những ngày nghỉ. Sơ đồ phải được chỉnh sửa cẩn thận sau khi nhận thấy những thay đổi so với sơ đồ gốc.

Bước 6: Xác định và lập danh mục các mối nguy hại và các biện pháp phòng ngừa

Nhận diện tất cả các mối nguy hại có thể xảy ra. Những nguy hại được xem xét phải là những nguy hại mà việc xóa bỏ nó hay hạn chế nó đến mức độ chấp nhận được sẽ có tầm quan trọng thiết yếu đến chất lượng an toàn thực phẩm xét theo những yêu cầu đã được đặt ra.
Tiến hành phân tích mối nguy để xác định các biện pháp phòng ngừa kiểm soát chúng. Các biện pháp phòng ngừa là những hành động được tiến hành nhằm xóa bỏ hoặc giảm bớt mức độ gây hại của mối nguy đến một mức độ có thể chấp nhận được.

Bước 7: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn CCPs

Để xác định các CCPs có thể có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong đó phổ biến là sử dụng CÂY QUYếT ĐịNH. Cây quyết định là sơ đồ có tính logic nhằm xác định một cách khoa học và hợp lý các CCPs trong một chu trình thực phẩm cụ thể. Rà soát lại các kết quả phân tích mối nguy hại và các biện pháp phòng ngừa đã lập. Loại bỏ các mối nguy hại có thể kiểm soát bằng việc áp dụng các phương pháp. Các mối nguy còn lại là các mối nguy không thể kiểm soát đầy đủ bằng các phương pháp thì tiến hành phân tích để xác định CCPs.

Bước 8: Thiết lập các ngưỡng tới hạn cho từng CCP

Ngưỡng tới hạn là các giá trị được định trước cho các biện pháp an toàn nhằm triệt tiêu hoặc kiểm soát một mối nguy tại một CCP trong suốt quá trình vận hành. Mỗi điểm CCP có thể có nhiều ngưỡng tới hạn. Để thiết lập chúng, cần căn cứ vào các quy định vệ sinh, an toàn của nhà nước, các tiêu chuẩn quốc tế, các hướng dẫn kiến nghị quốc tế của FAO, WHO, các cứ liệu khoa học, các tài liệu kỹ thuật, các thông số quy trình công nghệ, các số liệu thực nghiệm.
Để đảm bảo các chỉ tiêu cần kiểm soát không có cơ hội vượt ngưỡng tới hạn, cần xác định giới hạn an toàn để tại đó phải tiến hành điều chỉnh quá trình chế biến nhằm ngăn ngừa khả năng vi phạm ngưỡng tới hạn. Trong thực tế, đưa ra khái niệm “Ngưỡng vận hành” là giá trị tại đó của chỉ tiêu cần kiểm soát, người điều khiển phải kịp thời điều chỉnh thiết bị hay quy trình để đảm bảo giá trị đó không quá ngưỡng tới hạn. Như vậy, ngưỡng vận hành luôn luôn có hệ số an toàn cao hơn ngưỡng tới hạn và có giá trị luôn nằm trong vùng an toàn của ngưỡng tới hạn.

Bước 9: Thiết lập hệ thống giám sát cho từng CCP

Giám sát là đo lường hay quan trắc theo lịch trình các thông số của CCP để so sánh chúng với các ngưỡng tới hạn. Hệ thống giám sát mô tả phương pháp quản lý sử dụng để đảm bảo cho các điểm CCP được kiểm soát, đồng thời nó cũng cung cấp những hồ sơ về tình trạng của quá trình để sử dụng về sau trong giai đoạn thẩm tra. Việc giám sát phải cung cấp thông tin đúng để hiệu chỉnh nhằm bảo đảm kiểm soát quá trình, ngăn ngừa vi phạm các ngưỡng tới hạn.

Bước 10: Thiết lập các hành động khắc phục

Các hành động khắc phục được tiến hành khi kết quả cho thấy một CCP nào đó không được kiểm soát đầy đủ. Phải thiết lập các hành động khắc phục cho từng CCP trong hệ thống HACCP để xử lý các sai lệch khi chúng xảy ra nhằm điều chỉnh đưa quá trình trở lại vòng kiểm soát.

Bước 11: Thiết lập các thủ tục thẩm tra

Hoạt động thẩm tra phải được tiến hành nhằm để đánh giá lại toàn bộ hệ thống HACCP và những hồ sơ của hệ thống. Tần suất thẩm tra cần phải đủ để khẳng định là hệ thống HACCP đang hoạt động có hiệu quả.
Các phương pháp thẩm tra có thể bao gồm các hệ thống nội bộ, kiểm tra về mặt vi sinh các mẫu sản phẩm trung gian và cuối cùng, tiến hành thêm các xét nghiệm tại những điểm CCP có chọn lọc, tiến hành điều tra thị trường để phát hiện những vấn đề sức khỏe không bình thường do tiêu thụ sản phẩm, cập nhật số liệu từ phía người tiêu dùng sản phẩm. Đó chính là cơ sở để bổ sung, sửa đổi chương trình HACCP.

Thủ tục thẩm tra bao gồm:

1. Xem xét lại nghiên cứu HACCP và những hồ sơ ghi chép
2. Đánh giá lại những lệch lạc và khuyết tật sản phẩm
3. Quan sát nếu các điểm CCP còn đang kiểm soát được
4. Xác nhận những ngưỡng tới hạn được xác định
5. Đánh giá lại chương trình HACCP và tình hình sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng hiện tại và
trong tương lai.

Bước 12: Thiết lập bộ tài liệu và lưu giữ hồ sơ HACCP

Việc lưu giữ hồ sơ có hiệu quả và chính xác đóng vai trò quan trọng trong áp dụng hệ thống HACCP. Các thủ tục HACCP phải được ghi thành văn bản. Việc lập bộ tài liệu và lưu giữ hồ sơ phải phù hợp với tính chất và quy mô của quá trình hoạt động.
Các loại tài liệu là: phân tích mối nguy, xác định các CCP, xác định ngưỡng tới hạn.
Các loại hồ sơ bao gồm: Hồ sơ giám sát CCP, hồ sơ về các sai lệch và những hành động khắc phục kèm theo, hồ sơ về hoạt động thẩm tra.

Ngoài các bước nêu trên, để thực thi kế hoạch HACCP hiệu quả thì việc đào tạo nhận thức của công nhân viên trong cơ sở về các nguyên tắc và các ứng dụng hệ thống HACCP là những yếu tố quan trọng. Thông qua việc nâng cao hiểu biết của toàn thể cán bộ công nhân viên về vấn đề chất lượng và hệ thống HACCP sẽ tạo ra sự đồng lòng nhất trí trong quá trình thực hiện HACCP.
Nhóm tư vấn thực phẩm INNOVA
 

BNN

Hỏa Sơn
Giới thiệu ISO 22000

Là hệ thống quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, có cấu trúc tương tự như ISO 9001:2000 và được dựa trên nền tảng của 7 nguyên tắc HACCP & các yêu cầu chung của hệ thống quản lý chất lượng, rất thuận tiện cho việc tích hợp với hệ thống ISO 9001:2000

ISO 22000 : 2005 bao gồm 8 điều khoản

1. Phạm vi
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

4.1 Yêu cầu chung
4.2 Yêu cầu về hệ thống tài liệu
4.2.1 Khái quát
4.2.2 Kiểm soát tài liệu
4.2.3 Kiểm soát hồ sơn

5. Trách nhiệm của lãnh đạo
5.1 Cam kết của lãnh đạo
5.2 Chính sách an toàn thực phẩm
5.3 Hoạch định hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
5.4 Trách nhiệm và quyền hạn
5.5 Trưởng nhóm an toàn thực phẩm
5.6Trao đổI thông tin
5.6.1Trao đổI thông tin vớI bên ngoài
5.6.2 Trao đổI thông tin nộI bộ
5.7 Sự chuẩn bị và ứng phó vớI tình huống khẩn cấp
5.8 Xem xét của lãnh đạo
5.8.1 Khái quát
5.8.2 Đầu vào của việc xem xét
5.8.3 Đầu ra của việc xem xét

6. Quản lý nguồn lực
6.1 Cung cấp nguồn lực
6.2 Nguồn nhân lực
6.2.1 Khái quát
6.2.3 Năng lực nhận thức và đào tạo
6.3 Cơ sở hạ tầng
6.4 Môi trường làm việc

7. Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn
7.1 Khái quát
7.2 Chương trình tuyên quyết (PRPs)
7.3 Các bước chuẩn bị cho hoạt động phân tích mốI nguy
7.3.1 Khái quát
7.3.2 Nhóm an toàn thực phẩm
7.3.3 Đặc tính của sản phẩm
7.3.3.1 Nguyên liệu, các thành phần và vật liệu tiếp xúc vớI sản phẩm
7.3.3.2 Đặc tính của thành phẩm
7.3.4 Mục đích sử dụng
7.3.5 Sơ đồ quy trình sản xuất, các công đoạn và các biện pháp kiểm soát
7.3.5.1 Sơ đồ quy trình sản xuất
7.3.5.2 Mô tả các công đoạn và các biện pháp kiểm soát
7.4 Phân tích mốI nguy
7.4.1 Khái quát
7.4.2 Nhận dạng các mốI nguy và xác định mức chấp nhận
7.4.3 Đánh giá mốI nguy
7.4.4 Chọn lựa và đánh giá các biện pháp kiểm soát
7.5 Xây dựng các chương trình vận hành tuyên quyết (PRPs)
7.6 Xây dựng kế hoạch HACCP
7.6.1 Kế hoạch HACCP
7.6.2 Nhận dạng các điểm kiểm soát tớI hạn (CCPs)
7.6.3 Xác định giớI hạn tớI hạn cho các điểm kiểm soát tớI hạn (CCPs)
7.6.4 Hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tớI hạn
7.6.5 Các hành động khi kết quả giám sát vượt giớI hạn tớI han
7.7 Cập nhật các thông tin ban đầu và các tài liệu mô tả các chương trình tiên quyết và kết hoạch HACCP
7.8 Hoạch định việc thẩm tra
7.9 Hệ thống truy tìm nguồn gốc
7.10 Kiểm soát sự không phù hợp
7.10.1 Sự khắc phục
7.10.2 Hành động khắc phục
7.10.3 Sự lý các sản phẩm có nguy cơ không an toàn
7.10.3.1 Khái quát
7.10.3.2 Đánh giá việc xuất xưởng
7.10.3.3 Xứ lý các sản phẩm không phù hợp
7.10.4 Thu hồI

8. Thẩm định, thẩm tra và cải tiến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
8.1 Khái quát
8.2 Thẩm định tổ hợp các biện pháp kiểm soát
8.3 Kiểm soát theo dõi và đo lường
8.4 Thẩm tra hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
8.4.1 Đánh giá nộI bộ
8.4.2 Đánh giá các kết quả thẩm tra đơn lẻ
8.4.3 Phân tích các kết quả của các hoạt động thẩm tra
8.5 CảI tiến
8.5.1 CảI tiến thường xuyên
8.5.2 Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

Khi áp dụng ISO 22000 tổ chức phải đảm bảo thực hiện các chương trình tiên quyết (GMP, SSOP) nhằm hạn chế các mối nguy đối với thực phẩm. Chương trình này bao gồm các yêu cầu về thiết kế nhà xưởng, thiết bị; hành vi vệ sinh, vệ sinh cá nhân; vệ sinh nhà xưởng, khử trùng; kiểm soát côn trùng; kho tàng v.v…
Khi áp dụng ISO 22000 tổ chức phải xây dựng một hệ thống kiểm soát bao gồm: các quá trình, thủ tục kiểm soát, hệ thống văn bản hỗ trợ v.v…

Áp dụng

ISO 22000:2005 được áp dụng cho tất cả các tổ chức trong chuỗi cung cấp thực phẩm: Cơ sở nuôi trồng, đánh bắt thực phẩm, chế biến, sản xuất hay dịch vụ về thực phẩm

Ghi chú: ISO 22000 Không phải là tích hợp của ISO 9001 và HACCP
 

BNN

Hỏa Sơn
Các điều kiện đánh giá HACCP

Những năm gần đây an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất / chế biến thuỷ sản được khách hàng quan tâm, đặc biệt các doanh nghiệp xuất khẩu hàng đi thị trường Châu Au, Nhật, hay Hàn Quốc…vv

Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu một số điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các doanh nghiệp / nhà máy chế biến thuỷ sản cần chuẩn bị cho đánh giá HACCP/ ISO 22000 hoặc đánh giá cấp “code” xuất hàng do NAFIQUAVED đánh giá.


<table summary="" align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <thead> <tr> <td width="36">
TT​
</td> <td width="527">
Nội dung chuẩn bị​
</td> <td width="97">
Thực tế​
</td> </tr> </thead> <tbody> <tr> <td width="36">
1​
</td> <td width="527" valign="top"> 1. Nhà xưởng
1.1. Bố trí mặt bằng, trang thiết bị
a. Không hạn chế tới mức thấp nhất khả năng lây nhiễm sản phẩm
b. Không thuận lợi cho việc chế biến và làm vệ sinh
</td> <td width="97" valign="top">



</td> </tr> <tr> <td width="36">
2​
</td> <td width="527" valign="top"> 1.2 Phân xưởng chế biến và các khu vực phụ trợ
1.2.1 Nền:
· Khu vực sản xuất ướt:
a. Bị thấm nước
b. Không nhẵn, không phẳng, không có độ dốc thích hợp.
c. Nơi tiếp giáp giữa tường và nền không có độ cong
d. Không bảo trì tốt
· Khu vực sản xuất khô:
a. Bị thấm nước, khó làm vệ sinh
b. Không bảo trì tốt.
</td> <td width="97" valign="top">









</td> </tr> <tr> <td width="36">
3​
</td> <td width="527" valign="top"> 1.2.2 Tường:
· Khu vực sản xuất ướt:
a. Không kín, bị thấm nước
b. Màu tối.
c. Khó làm vệ sinh.
d. Mặt trên của vách lửng không có độ nghiêng.
e. Không bảo trì tốt
· Khu vực sản xuất khô:
a. Không có tường bao phù hợp
b. Khó làm vệ sinh
c. Không bảo trì tốt.
</td> <td width="97" valign="top">










</td> </tr> <tr> <td width="36">
4​
</td> <td width="527" valign="top"> 1.2.3 Trần, mái che:
a. Khó làm vệ sinh
b. Không kín
c. Màu tối
d. Không bảo trì tốt
</td> <td width="97" valign="top">




</td> </tr> <tr> <td width="36">
5​
</td> <td width="527" valign="top"> 1.2.4 Cửa:
a. Bằng vật liệu không bền, bị thấm nước
b. Không kín
c. Khó làm vệ sinh
d. Gờ cửa sổ không có độ nghiêng
e. Không bảo trì tốt
</td> <td width="97" valign="top">






</td> </tr> <tr> <td width="36">
6​
</td> <td width="527" valign="top"> 1.2.5 Thông gió và sự ngưng tụ hơi nước:
a. Có ngưng tụ hơi nước trong phân xưởng (khu vực sản xuất ướt)
b. Có mùi hôi, hơi nước bảo hòa, khói trong phân xưởng.
</td> <td width="97" valign="top">


</td> </tr> <tr> <td width="36">
7​
</td> <td width="527" valign="top"> 1.2.6 Hệ thống chiếu sáng:
a. Thiếu sáng
b. Không có chụp đèn ở những nơi cần thiết
c. Khó làm vệ sinh
d. Không bảo trì tốt
</td> <td width="97" valign="top">




</td> </tr> <tr> <td width="36">
8​
</td> <td width="527" valign="top"> 1.2.7 Phương tiện rửa và khử trùng cho công nhân
a. Không đủ số lượng
b. Dùng vòi nước vận hành bằng tay
c. Không có xà phòng nước
d. Dụng cụ làm khô tay không phù hợp
e. Không có phương tiện làm sạch bụi từ BHLĐ công nhân ở khu vực sản phẩm có độ rủi ro cao.
f. Bồn chlorine nhúng ủng trước khi vào phân xưởng không phù hợp (khu vực sản xuất ướt)
g. Vị trí lắp đặt không phù hợp
h. Không bảo trì tốt.
</td> <td width="97" valign="top">
</td> </tr> <tr> <td width="36">
9​
</td> <td width="527" valign="top"> 1.2.8 Phương tiện và các chất làm vệ sinh, khử trùng nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ chế biến:
a. Phương tiện làm vệ sinh không đầy đủ, không chuyên dùng, bảo quản không đúng cách
b. Chất làm vệ sinh và khử trùng không phù hợp
c. Vật liệu và cấu trúc không thích hợp
</td> <td width="97" valign="top">
</td> </tr> <tr> <td width="36">
10​
</td> <td width="527" valign="top"> 2. Trang thiết bị, dụng cụ chế biến:
2.1 Các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (Thớt, dao, thùng chứa, thau, rổ, mặt bàn, …) (Khu vực sản xuất ướt)
a. Vật liệu không phù hợp
b. Cấu trúc, các mối nối, bề mặt không nhẵn, không kín, khó làm vệ sinh.
c. Không bảo trì tốt
</td> <td width="97" valign="top">
</td> </tr> <tr> <td width="36">
11​
</td> <td width="527" valign="top"> 2.2 Các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (Khu vực sản xuất khô)
2.2.1 Thiết bị, dụng cụ:
a. Cấu trúc và vật liệu không phù hợp
b. Các mối nối, bề mặt không nhẵn, khó làm vệ sinh
c. Không bảo trì tốt
2.2.2 Giàn phơi:
a. Cấu trúc và vật liệu giàn phơi không phù hợp
b. Giàn phơi đặt cách mặt đất không phù hợp
</td> <td width="97" valign="top">







</td> </tr> <tr> <td width="36">
12​
</td> <td width="527" valign="top"> 2.3 Các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (chân bàn, giá đỡ, bệ máy, …)
a. Cấu trúc và vật liệu không phù hợp, khó làm vệ sinh
b. Không bảo trì tốt
c*. Bằng vật liệu không bền, bị thấm nước
</td> <td width="97" valign="top">



</td> </tr> <tr> <td width="36">
13​
</td> <td width="527" valign="top"> 3. Xử lý chất thải:
3.1 Phế liệu (chất thải rắn)
3.1.1 Dụng cụ thu gom phế liệu trong phân xưởng
a. Vật liệu và cấu trúc không thích hợp, khó làm vệ sinh
b. Không chuyên dùng cho phế liệu dễ gây nhầm lẫn với dụng cụ chứa sản phẩm
3.1.2 Phương tiện chuyển phế liệu ra ngoài phân xưởng
a. Không kín nước, không có nắp
b. Không chuyên dùng cho phế liệu, dễ gây nhầm lẫn với dụng cụ chứa sản phẩm
c. Cấu trúc không thích hợp, khó làm vệ sinh
3.1.3 Thùng, nhà chứa phế liệu ngoài phân xưởng
a. Không kín, vật liệu không thích hợp, khó làm vệ sinh
b. Không chuyên dùng
</td> <td width="97" valign="top">









</td> </tr> <tr> <td width="36">
14​
</td> <td width="527" valign="top"> 3.2 Hệ thống thoát nước thải
a. Không có đủ khả năng thoát nước
b. Không có hố ga hoặc hố ga không đúng cách
c. Thấm, không nhẵn, không phẳng
d. Hệ thống thoát nước trong khu chế biến nối thông với hệ thống thoát nước khu vệ sinh
e, Không bảo trì tốt
</td> <td width="97" valign="top">





</td> </tr> <tr> <td width="36">
15​
</td> <td width="527" valign="top"> 4. Hệ thống cấp nước, hơi nước, nước đá và khí nén:
4.1 Nước dùng trong chế biến:
a. Không có hoặc không cập nhật sơ đồ hệ thống cấp nước
b. Không an toàn vệ sinh
c. Không có biện pháp, phương tiện chống chảy ngược hệ thống đường ống
d. Không đủ để sử dụng
4.2 Kiểm soát chất lượng nước:
a. Không có kế hoạch hoặc thực hiện không đúng kế hoạch
b. Thực hiện không đúng cách
4.3 Hơi nước:
a. Không đảm bảo an toàn vệ sinh
b. Hệ thống cung cấp hơi nước không được làm bằng vật liệu thích hợp
</td> <td width="97" valign="top">











</td> </tr> <tr> <td width="36">
16​
</td> <td width="527" valign="top"> 4.4 Nước đá:
a. Nguồn nước không an toàn vệ sinh
b. Sản xuất, bảo quản, vận chuyển không hợp vệ sinh
c. Kiểm soát chất lượng nước đá không phù hợp
</td> <td width="97" valign="top">



</td> </tr> <tr> <td width="36">
17​
</td> <td width="527" valign="top"> 4.5 Khí nén:
a. Hệ thống cung cấp khí không phù hợp
b. Không bảo trì tốt
</td> <td width="97" valign="top">


</td> </tr> <tr> <td width="36">
18​
</td> <td width="527" valign="top"> 5. Ngăn chặn và tiêu diệt động vật gây hại:
5.1 Ngăn chặn:
a. Có nơi ẩn náu của động vật gây hại trong phân xưởng
b. Có nơi ẩn náu của động vật gây hại ngoài phân xưởng
c. Không có biện pháp ngăn chặn động vật gây hại
5.2 Tiêu diệt:
a. Không có kế hoạch hoặc kế hoạch không phù hợp
b. Thực hiện không hiệu quả
</td> <td width="97" valign="top">







</td> </tr> <tr> <td width="36">
19​
</td> <td width="527" valign="top"> 6. Vệ sinh công nhân:
6.1 Khu vực vệ sinh công nhân
a. Không đủ số lượng
b. Trang thiết bị và bố trí không thích hợp (bố trí các phòng, thiết bị, xả nước, giấy vệ sinh, …)
c. Vị trí khu vực vệ sinh không thích hợp
d. Không bảo trì tốt
</td> <td width="97" valign="top">





</td> </tr> <tr> <td width="36">
20​
</td> <td width="527" valign="top"> 6.2 Trang bị bảo hộ lao động
a. Không đủ số lượng hoặc chủng loại
b. Tổ chức giặt BHLĐ không phù hợp
c. Bảo hộ lao động rách, bẩn
6.3 Phòng thay BHLĐ
a. Không có phòng thay BHLĐ
b. Không phân biệt phòng thay BHLĐ cho công nhân làm việc tại các khu vực có độ rủi ro khác nhau.
c. Bố trí, vị trí không thích hợp
d. Không bảo trì tốt
</td> <td width="97" valign="top">



</td> </tr> <tr> <td width="36">
21​
</td> <td width="527" valign="top"> 8. Kho bảo quản và phương tiện vận chuyển:
8.1 Kho lạnh:
a. Không duy trì ở nhiệt độ thích hợp
b. Không có nhiệt kế
c. Không có biểu đồ nhiệt độ hoặc theo dõi không đúng cách
d. Đầu cảm nhiệt đặt sai vị trí
e. Phương pháp bảo quản và chế độ vệ sinh không phù hợp
8.2 Kho bảo quản thành phẩm khô:
Phương pháp bảo quản và chế độ vệ sinh không phù hợp
8.3 Phương tiện vận chuyển không đảm bảo vệ sinh
</td> <td width="97" valign="top">










</td> </tr> <tr> <td width="36">
22​
</td> <td width="527" valign="top"> 9. Nguồn điện dự phòng: không có hoặc có nhưng không đảm bảo
</td> <td width="97" valign="top">
</td> </tr> <tr> <td width="36">
23​
</td> <td width="527" valign="top"> 10. Bao gói, ghi nhãn sản phẩm
10.1 Bao gói
a. Không có khu vực bao gói riêng cho hàng ăn liền
b. Vật liệu bao gói không phù hợp
10.2 Ghi nhãn không đầy đủ thông tin
</td> <td width="97" valign="top">




</td> </tr> <tr> <td width="36">
24​
</td> <td width="527" valign="top"> 11. Bảo quản, vận chuyển bao bì
a. Không có kho riêng để chứa bao bì
b. Phương pháp bảo quản, vận chuyển không phù hợp
</td> <td width="97" valign="top">


</td> </tr> <tr> <td width="36">
25​
</td> <td width="527" valign="top"> 12. Hóa chất, phụ gia
12.1 Hoá chất, phụ gia dùng cho chế biến:
a. Không được phép hoặc vượt quá giới hạn cho phép, hoặc không rõ nguồn gốc
b. Sử dụng, bảo quản không đúng cách
12. Hoá chất tẩy rửa, khử trùng và diệt động vật gây hại
a. Không được phép hoặc không rõ nguồn gốc
b. Sử dụng, bảo quản không đúng cách
</td> <td width="97" valign="top">






</td> </tr> <tr> <td width="36">
26​
</td> <td width="527" valign="top"> 14. Môi trường xung quanh
a. Môi trường bên ngoài ảnh hưởng vào nhà máy
b. Môi trường xung quanh nhà máy ảnh hưởng vào phân xưởng chế biến
</td> <td width="97" valign="top">


</td> </tr> <tr> <td width="36">
27​
</td> <td width="527" valign="top"> 15. Hệ thống cung cấp nguyên liệu:
15.1 Hồ sơ cung cấp nguyên liệu:
a. Không có hồ sơ kiểm soát điều kiện ATVS các đơn vị cung cấp NL
b. Không đầy đủ và không đủ độ tin cậy
15.2 Trang bị bốc dỡ, bảo quản, vận chuyển không hợp vệ sinh
</td> <td width="97" valign="top">





</td> </tr> <tr> <td width="36">
28​
</td> <td width="527" valign="top"> 16. Cơ cấu tổ chức và các điều kiện đảm bảo của hệ thống quản lý chất lượng
16.1 Cơ cấu tổ chức
a. Không có lực lượng đủ năng lực và chuyên trách
b. Không được giao đủ thẩm quyền
16.2 Các điều kiện đảm bảo:
a. Không đủ căn cứ pháp lý để triển khai hệ thống QLCL
b. Không có trang thiết bị cần thiết để thực hiện QLCL đầy đủ và phù hợp
c. Cán bộ QLCL không được cập nhật thường xuyên kiến thức về QLCL
</td> <td width="97" valign="top">





</td> </tr> <tr> <td width="36">
29​
</td> <td width="527" valign="top"> 16.3 Xây dựng chương trình quản lý chất lượng:
a. Không có
b. Không đầy đủ
c. Không phù hợp với quy định và thực tế
</td> <td width="97" valign="top">



</td> </tr> <tr> <td width="36">
30​
</td> <td width="527" valign="top"> 16.4 Thực hiện chương trình GMP, SSOP và kế hoạch HACCP
a. Bố trí điều hành sản xuất tạo nguy cơ lây nhiễm vào sản phẩm
b. Không có kiểm soát hoặc kiểm soát không đúng cách các thông số kỹ thuật được quy định trong GMP
c. Thao tác của công nhân có thể dẫn đến mất an toàn vệ sinh cho sản phẩm
d. Vệ sinh nhà xưởng trang thiết bị không đúng cách
e. Không duy trì được điều kiện vệ sinh chung
f. Thực hiện vệ sinh của cá nhân không đúng cách
g. Không kiểm soát sức khoẻ công nhân hoặc kiểm soát không đúng nhiệt độ
h. Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng cách việc giám sát tại điểm kiểm soát tới hạn
i. Không thực hiện đầy đủ và kịp thời hành động sửa chữa khi thông số giám sát bị vi phạm
</td> <td width="97" valign="top">
</td> </tr> <tr> <td width="36">
31​
</td> <td width="527" valign="top"> 16.5 Hoạt động thẩm tra:
a. Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng cách việc thẩm tra hồ sơ giám sát
b. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ kế hoạch lấy mẫu thẩm tra
c. Hiệu chỉnh thiết bị giám sát;
c.1 Không thực hiện
c.2 Thực hiện không đúng cách
d. Không thực hiện theo kế hoạch thẩm tra và điều chỉnh chương trình khi cần thiết
</td> <td width="97" valign="top">






</td> </tr> <tr> <td width="36">
32​
</td> <td width="527" valign="top"> 16.6 Hồ sơ
a. Không thiết lập hồ sơ
b. Không đầy đủ
c. Không đủ độ tin cậy
d. Khó truy cập
e. Thời gian lưu trữ không theo đúng quy định
</td> <td width="97" valign="top">





</td> </tr> </tbody> </table>
Nhóm chuyên gia tư vấn HACCP INNOVA
 

BNN

Hỏa Sơn
Kế hoạch tư vấn HACCP/ ISO 22000

<table style="BORDER-COLLAPSE: collapse" summary="" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"><tbody><tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000" bgcolor="#f3f3f3"><td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" rowspan="3" width="39">
TT​
</td> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" rowspan="3" align="center" width="239">
Hạng_mục_công_việc​
</td> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" rowspan="3" width="86">
Đơn_vị_thực hiện​
</td> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="24" width="600">
Tiến độ thực hiện​
</td> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" rowspan="3" width="60">
Tổng cộng​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000" width="100" colspan="4" bgcolor="#f3f3f3"> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="98">
Tháng thứ 1​
</td> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="98">
Tháng thứ 2​
</td> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="98">
Tháng thứ 3​
</td> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="96">
Tháng thứ 4​
</td> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="101">
Tháng thứ 5​
</td> <td style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000; BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="105">
Tháng thứ 6​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000" width="25" bgcolor="#f3f3f3"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
1​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
2​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
3​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
1​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
2​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
3​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24">
1​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24">
2​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
3​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24">
1​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23">
2​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
3​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
1​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26">
2​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26">
3​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27">
1​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28">
2​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
3​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25">
4​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
1​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" align="left" width="200">
Khảo sát đánh giá thực trạng doanh nghiệp​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" align="center" width="25" valign="middle"> <table summary="" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
1​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
2​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Đào tạo nhận thức về HACCP/ ISO 22000​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="3" align="center" width="75" valign="middle"> <table summary="" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
3​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
3​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239" valign="top">
Lập kế hoạch và phân công biên soạn tài liệu​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn &​
ban ISO​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" align="center" width="25" valign="middle"> <table summary="" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
1​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Xây dựng/ biên soạn hệ thống tài liệu HACCP/ ISO 22000​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn &​
ban ISO​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="8" align="center" width="100" valign="middle"> <table summary="" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" height="19" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
8​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
5​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Ban hành hệ thống tài liệu​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn &​
ban ISO​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" align="center" width="24" valign="middle"> <table summary="" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
1​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
6​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Phổ biến chính sách và các yêu cầu toàn công ty​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn &​
ban ISO​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" align="center" width="24" valign="middle"> <table summary="" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
1​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
7​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Đào tạo đánh giá viên nội bộ​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn &​
ban ISO​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" colspan="3" align="center" width="72" valign="middle"> <table summary="" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25">
</td> <td width="60">
2​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
8​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Thực hiện đánh giá nội bộ​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn &​
ban ISO​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="3" align="center" width="77" valign="middle"> <table summary="" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
3​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
9​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Họp xem xét của lãnh đạo​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn &​
ban ISO​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" align="center" width="25" valign="middle"> <table summary="" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
1​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
10​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Thực hiện khắc phục, phòng ngừa, cải tiến​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn &​
ban ISO​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" align="center" width="28" valign="middle"> <table summary="" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
1​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
11​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Đánh giá sơ bộ HACCP/ ISO 22000​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tư vấn &​
ban ISO​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" align="center" width="25" valign="middle"> <table summary="" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td width="60">
1​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
12​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239">
Đánh giá chứng nhận HACCP/ ISO 22000​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
Tổ chức​
chứng nhận​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="23" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="24" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="26" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="27" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="28" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #cccccc" width="25" valign="top">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" align="center" width="25" valign="middle"> <table summary="" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody> <tr> <td bgcolor="#cccccc"> </td> </tr> </tbody> </table> </td> <td width="60">
2​
</td> </tr> <tr style="BORDER-BOTTOM-COLOR: #000000"> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="39">
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="239"> Tổng ngày công
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" width="86">
-​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="100">
5​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="98">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="98">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="96">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="101">
4​
</td> <td style="BORDER-RIGHT-COLOR: #000000" colspan="4" width="105">
4​
</td> <td width="60">
25​
</td> </tr> </tbody> </table>

Nhóm chuyên gia tư vấn hệ thống an toàn vệ sinh thực phẩm INNOVA
 

BNN

Hỏa Sơn
Xây dựng nhà xưởng HACCP

Xây dựng nhà xưởng HACCP

Xây dựng nhà xưởng như thế nào để đạt được HACCP/ ISO 22000

Khi xây dựng một nhà xưởng mới để sản xuất/ chế biến thực phẩm, đồ uống, hay thuỷ sản… Doanh nghiệp rất lo lắng làm thế nào để xây dựng được phần cứng, lắp đặt trang thiết bị máy móc, bố trí dây chuyền sản xuất, tầng nhà, sàn nhà, thoát nước, thông gió vv….đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm (HACCP/ ISO 22000) ngay từ đầu chứ không phải đập phá sửa chữa khi xây dựng HACCP / ISO 22000 về sau.

Đây là câu hỏi được nhiều Doanh nghiệp dư định làm HACCP quan tâm nhất khi xây nhà xưởng.
Chúng tôi xin được trích giới thiệu phần tiêu chuẩn cơ sở hạ tầng trong tiêu chuẩn TCVN 5603:1998 để các ban tham khảo:

4. Cơ sở: Thiết kế và phương tiện

Mục tiêu:
Tuỳ theo bản chất công nghệ sản xuất, và các mối nguy kèm theo chúng, nhà xưởng, thiết bị và các phương tiện phải được lắp đặt, thiết kế và xây dựng để đảm bảo rằng:

- Sự nhiễm bẩn được giảm đến mức tối thiểu;
- Sự thiết kế và bố trí mặt bằng cho phép dễ dàng duy tu bảo dưỡng, làm sạch và tẩy trùng, và hạn chế ở mức tối thiểu ô nhiễm do không khí;
- Các bề mặt và vật liệu, đặc biệt những gì tiếp xúc với thực phẩm, phải không độc đối với mục đích sử dụng, và nơi cần phải có độ bền phù hợp, và dễ duy tu bảo dưỡng và làm sạch;
- Ở nơi thích hợp, phải có sẵn các phương tiện cần thiết để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm không khí, và các kiểm soát khác; và
- Có biện pháp bảo vệ có hiệu quả chống dịch hại xâm phạm và khu trú.

4.1. Vị trí:
4.1.1. Cơ sở:

Cần xem xét các nguồn nhiễm bẩn tiềm ẩn ảnh hưởng tới thực phẩm khi quyết định chọn vị trí để xây dựng cơ sở sản xuất, cũng như chọn các biện pháp hợp lý có hiệu quả để bảo vệ thực phẩm. Cơ sở không được đặt ở nơi, mà sau khi xem xét những biện pháp bảo vệ, người ta thấy vẫn còn mối đe dọa cho sự an toàn và phù hợp của thực phẩm. Đặc biệt, vị trí cơ sở thường phải ở xa:


- Khu vực có môi trường ô nhiễm và các hoạt động công nghiệp khác có nhiều khả năng gây ô nhiễm thực phẩm;
- Khu vực dễ bị ngập lụt trừ phi có biện pháp bảo vệ cơ sở khỏi ngập lụt một cách hữu hiệu;
- Khu vực dễ bị sinh vật gây hại phá hoại;
- Khu vực có các chất thải rắn hay lỏng, mà không thể loại bỏ chúng một cách có hiệu quả

4.1.2. Thiết bị:
Thiết bị phải được bố trí để có thể:

- Cho phép duy tu bảo dưỡng và làm sạch dễ dàng;
- Vận hành đúng với mục đích sử dụng; và
- Thuận lợi cho việc thực hành vệ sinh tốt, kể cả giám sát.

4.2 Nhà xưởng và các phòng:
4.2.1 Thiết kế và bố trí:
Nơi thích hợp, là nơi mà thiết kế và bố trí mặt bằng công nghệ cho một cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm phải tạo điều kiện cho vệ sinh thực phẩm được tốt, đồng thời tính đến cả việc bảo vệ chống ô nhiễm chéo do thực phẩm gây ra giữa công đoạn này với công đoạn khác cũng như thao tác chế biến và xử lý thực phẩm.

4.2.2 Cấu trúc và lắp ráp bên trong nhà xưởng:
Cấu trúc bên trong cơ sở thực phẩm phải được xây dựng cẩn thận bằng vật liệu bền chắc, và phải được duy tu bảo dưỡng, làm sạch dễ dàng khi cần thiết, có thể tẩy trùng được. Đặc biệt, ở những nơi thích hợp, các điều kiện riêng sau đây phải thỏa mãn, để bảo vệ sự an toàn và phù hợp của thực phẩm:

- Bề mặt tường, vách ngăn và sàn nhà phải được xây dựng cẩn thận bằng vật liệu không thấm, không độc hại như ý đồ thiết kế.
- Tường và vách ngăn phải có bề mặt nhẵn, thích hợp cho thao tác.
- Sàn nhà phải được xây dựng sao cho dễ thoát nước và dễ làm vệ sinh.
- Trần và các vật cố định phía trên trần phải được thiết kế, xây dựng để làm sao có thể giảm tối đa sự bám bụi và nước ngưng, cũng như khả năng rơi bám của chúng.
- Cửa sổ phải dễ lau chùi, được thiết kế sao cho hạn chế bám bụi tới mức thấp nhất, ở những nơi cần thiết, phải lắp các hệ thống chống côn trùng mà có khả năng tháo lắp làm sạch được, ở nơi cần thiết phải cố định các cửa sổ.
- Cửa ra vào phải có bề mặt nhẵn, không thấm nước, dễ lau chùi và khi cần phải dễ tẩy rửa.
- Các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải tốt, bền vững, dễ lau chùi, dễ duy tu bảo dưỡng và tẩy trùng. Chúng phải được làm bằng các vật liệu nhẵn, không thấm nước, trơ đối với thực phẩm, trơ đối với các chất tẩy rửa, tẩy trùng trong những điều kiện bình thường.
4.2.3 Nhà xưởng tạm thời/lưu động và các xe bán hàng rong:

- Nhà xưởng và cấu trúc được đề cập ở đây bao gồm quầy bán hàng ở chợ, quầy bán lưu động và xe bán hàng rong ngoài phố, nhà xưởng tạm thời, tại đó thực phẩm được xử lý chẳng hạn như các lều, rạp.
- Nhà xưởng và cấu trúc như vậy phải được bố trí, thiết kế và xây dựng sao cho tránh được ở mức tối đa sự ô nhiễm thực phẩm và sự cư trú của sinh vật gây hại.
- Khi áp dụng những điều kiện và yêu cầu đặc biệt này, bất kỳ môi nguy nào cho vệ sinh thực phẩm liên quan đến những phương tiện trên phải được kiểm soát đầy đủ để đảm bảo tính an toàn và tính phù hợp của thực phẩm.

4.3 Thiết bị
4.3.1 Yêu cầu chung:
Thiết bị và đồ dùng (không kể đồ dùng bao gói dùng một lần) tiếp xúc với thực phẩm, phải được thiết kế và chế tạo để đảm bảo, khi cần, chúng được làm sạch, tẩy trùng, duy tu bảo dưỡng dễ dàng để tránh gây nhiễm bẩn thực phẩm. Thiết bị và đồ đựng phải được làm bằng vật liệu không gây độc hại cho việc sử dụng đã định ở nơi cần thiết, thiết bị phải bền, di chuyển, tháo lắp để duy tu bảo dưỡng, để làm sạch, tẩy trùng, giám sát thích hợp, ví dụ như dễ kiểm tra sinh vật gây hại chẳng hạn.

4.32 Thiết bị cho kiểm soát và giám sát thực phẩm
Ngoài những yêu cầu chung trong mục 4.3.2, thiết bị dùng để đun, xử lý nhiệt, làm nguội, lưu giữ hay làm đông lạnh thực phẩm phải được thiết đế để làm sao nhanh chóng đạt được nhiệt độ theo yêu cầu của thực phẩm, nhằm bảo đảm tính an toàn và phù hợp của thực phẩm, và để duy trì nhiệt độ đó một cách hữu hiệu. Thiết bị đó phải được thiết kế có thể giám sát kiểm soát được nhiệt độ, ở những nơi cần thiết, các thiết bị đó phải có phương tiện hữu hiệu để kiểm soát và giám sát độ ẩm không khí, dòng khí, và các thông số bất kỳ nào khác có tác dụng bất lợi tới tính an toàn và phù hợp của thực phẩm. Những yêu cầu này nhằm đảm bảo:

- Các vi sinh vật có hại hay các vi sinh vật không mong muốn hoặc các độc tố của chúng, đã được loại trừ hay làm giảm tới mức an toàn, hoặc sự tồn tại và tăng trưởng của chúng đã được kiểm soát một cách hữu hiệu.
- Ở nơi thích hợp, có thể giám sát các giới hạn tới hạn theo phương pháp HACCP, và
- Với nhiệt độ và với điều kiện khác cần thiết cho sự an toàn, và phù hợp của thực phẩm có thể nhanh chóng đạt được và duy trì chúng.
4.3.3 Đồ đựng chất phế thải và các thứ không ăn được
Đồ đựng phế thải, sản phẩm phụ và các chất không ăn được hoặc chất nguy hiểm phải có thiết kế đặc biệt dễ nhận biết, có cấu trúc phù hợp, nơi cần thiết phải được làm bằng vật liệu ít hư hỏng. Đồ chứa các chất nguy hiểm phải được phân biệt rõ và khi cần, có thể khoá được để tránh sự nhiễm bẩn thực phẩm do cố ý hay tình cờ.

4.4. Phương tiện:
4.4.1 Cung cấp nước:

Cần có hệ thống cung cấp nước uống sao cho luôn luôn được đầy đủ, và có các phương tiện thích hợp để lưu trữ, phân phối nước và kiểm soát nhiệt độ, để đảm bảo tính an toàn và phù hợp của thực phẩm.
Nước uống được là nước đã quy định trong lần xuất bán cuối của: “ Các hướng dẫn về chất lượng nước uống” của Tổ chức Y tế thế giới, hoặc là nước uống có tiêu chuẩn cao hơn. Nước không uống được (ví dụ như nước dùng để dập cháy, sản xuất hơi nước, làm lạnh và các mục đích khác mà không làm ô nhiễm thực phẩm), thì nước này được cấp theo hệ thống riêng. Các hệ thống nước không uống được phải được tách riêng biệt, không được nối hoặc không cho phép hồi lưu vào hệ thống nước sạch uống được.

4.4.2. Thoát nước và đổ chất thải
Có thiết kế bố trí hệ thống thoát nước và phương tiện đổ chất thải hợp lý. Chúng phải được thiết kế và xây dựng sao cho tránh được mối nguy nhiễm bẩn cho thực phẩm hay gây nhiễm nguồn cung cấp nước sạch uống được.
4.4.3. Làm sạch:
Cần bố trí các phương tiện phục vụ vệ sinh, được thiết kế thích hợp để làm sạch thực phẩm, đồ dùng và thiết bị. Những phương tiện như vậy, ở đâu thích hợp, phải được cung cấp đủ nước uống được, nước nóng và nước lạnh.

4.4.4. Phương tiện vệ sinh cá nhân và khu vực vệ sinh:
Cần có các phương tiện vệ sinh cá nhân để luôn duy trì chế độ vệ sinh cá nhân ở mức thích hợp nhằm tránh nhiễm bẩn cho thực phẩm. Ở đâu thích hợp, các phương tiện đó phải bao gồm:

- Phương tiện để rửa và làm khô tay như chậu rửa có hệ thống cấp nước nóng và nước lạnh (hoặc có nhiệt độ phù hợp, có thiết bị kiểm soát).
- Nhà vệ sinh được thiết kế hợp vệ sinh, và
- Có các phương tiện, khu vực riêng biệt và hợp lý để nhân viên thay quần áo.
- Những phương tiện trên phải được thiết kế và bố trí hợp lý.
4.4.5. Kiểm soát nhiệt độ:
Tuỳ tính chất của các thao tác chế biến thực phẩm, cần có các phương tiện phù hợp để làm nóng, làm nguội, đun nấu, làm lạnh và làm lạnh đông thực phẩm, hoặc để duy trì tốt chế độ bảo quản mà thực phẩm đã được làm lạnh hay lạnh đông để giám sát nhiệt độ thực phẩm và khi cần để kiểm soát nhiệt độ môi trường xung quanh nhằm đảm bảo tính an toàn và phù hợp của thực phẩm.

4.4.6. Chất lượng không khí và sự thông gió:
Thiết kế hệ thống thông gió tự nhiên hay dùng quạt cưỡng bức, đặc biệt nhằm:

- Hạn chế đến mức tối thiểu nhiễm bẩn thực phẩm do không khí, ví dụ như từ dòng khí hay nước ngưng tụ;
- Kiểm soát nhiệt độ môi trường xung quanh;
- Kiểm soát các mùi có thể ảnh hưởng tới tính phù hợp của thực phẩm; và
- Kiểm soát độ ẩm không khí, nếu cần, để đảm bảo tính an toàn và tính phù hợp của thực phẩm.
- Các hệ thống thông gió phải được thiết kế và xây dựng sao cho dòng khí không được chuyển động từ khu vực ô nhiễm tới khu vực sạch và; ở đâu cần, hệ thống thông gió đó cũng được tính đến có chế độ bảo dưỡng dễ dàng và được làm sạch một cách thuận lợi.

4.4.7. Chiếu sáng
Cần cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo để tiến hành thao tác được rõ ràng. Khi thiết kế hệ thống chiếu sáng làm sao ánh sáng không làm cho người thao tác nhìn các màu bị sai lệch. Cường độ ánh sáng phải phù hợp với tính chất thao tác. Nguồn sáng cần che chắn để tránh bị vỡ, các mảng vỡ của nó không thể rơi vào thực phẩm được.

4.4.8. Bảo quản
Ở những nơi cần thiết, phải bố trí phương tiện thích hợp để bảo quản thực phẩm, cũng như bảo quản các chất liệu và các hóa chất phi thực phẩm (như các chất tẩy rửa, dầu nhờn, nhiên liệu).
Ở đâu thấy thích hợp, các phương tiện dùng để bảo quản thực phẩm phải được thiết kế và xây dựng sao cho:

- Có chế độ bảo dưỡng duy tu và làm vệ sinh thuận lợi;
- Tránh được sinh vật gây hại xâm nhập và ẩn náu;
- Bảo vệ một cách hữu hiệu để thực phẩm khỏi bị ô nhiễm trong khi bảo quản, và
- Khi cần, tạo ra được một môi trường nhằm giảm đến tối thiểu sự hư hại của thực phẩm (ví dụ bằng cách kiểm soát được nhiệt độ và độ ẩm khônng khí).
- Những loại phương tiện bảo quản, được bố trí sẽ tuỳ thuộc vào tính chất của thực phẩm. Ở đâu cần phải bố trí phương tiện riêng, an toàn để cất giữ các vật liệu tẩy rửa và chất nguy hiểm.
Nhóm tư vấn HACCP INNOVA
 

Facebook Comment

Similar threads
Thread starter Tiêu đề Diễn đàn Trả lời Ngày
BNN Tiêu chuẩn ISO Giới thiệu ISO 14001 MÃ VẠCH | ISO | TIÊU CHUẨN 3
BNN Tiêu chuẩn ISO Giới thiệu ISO 9001:2008 MÃ VẠCH | ISO | TIÊU CHUẨN 4
D [Nhà Đất] Công ty Asianholding giới thiệu đất nền FLC Hilltop Gia Lai Website - Blog 0
VietnamSmartltd Giới thiệu CỔNG XOAY 3 CÀNG VNS-S02BS Du lịch - Mua sắm 0
VietnamSmartltd Giới thiệu cổng xoay 3 càng ts1211 Du lịch - Mua sắm 0
mulove Giới thiệu cuộc thi trình diễn pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng 2013 Du lịch Đà Nẵng 1
BNN Tiêu chuẩn ISO Giới thiệu 7TOOLS MÃ VẠCH | ISO | TIÊU CHUẨN 0
BNN Tiêu chuẩn ISO Giới thiệu 5S MÃ VẠCH | ISO | TIÊU CHUẨN 0
BNN Tiêu chuẩn ISO Giới thiệu TQM - Total Quality Managerment MÃ VẠCH | ISO | TIÊU CHUẨN 0
BNN Tiêu chuẩn ISO Giới thiệu TS 16949 MÃ VẠCH | ISO | TIÊU CHUẨN 0
BNN Tiêu chuẩn ISO Giới thiệu OHSAS 18001 MÃ VẠCH | ISO | TIÊU CHUẨN 1
V [Tin tức] Giới thiệu Câu lạc bộ Ngân hàng máu Dự án Đà Nẵng 0
Q [Xã hội] Biển Đà Nẵng bị giới thiệu là 'China Beach' Tin tức 24h 2
D Nokia giới thiệu điện thoại thay sim không cần tắt máy ở VN Tin tức 24h 1
T Giới thiệu quảng cáo google adwords Thủ thuật - Mẹo vặt 2
T GIGABYTE giới thiệu dòng board socket AM3+ ‘Đen’ Phần cứng 0
binho243 Giới thiệu về Sông Hương Huế của một thời 1
BNN [Xã hội] Giới thiệu tác phẩm Tứ linh hội tụ tại Đà Nẵng Tin tức 24h 1
nerokai Giới thiệu chung về cờ vây CLB THỂ THAO DNG 0
bachsa [Sổ tay] Tư duy tích cực - Lời giới thiệu Thư viện - Sổ tay 0
bachsa Lời giới thiệu cuốn sách 'Đạo của vật lý' Bài học cuôc sống 0
bachsa Vòng tay của Mẹ - Lời giới thiệu Kỹ năng mềm 0
bachsa [Sổ tay] Vì sao họ thành công - Lời giới thiệu Thư viện - Sổ tay 0
bachsa Thói quen Thứ 8 - Lời giới thiệu Bài học cuôc sống 0
bachsa Tư duy tích cực - Lời giới thiệu Bài học cuôc sống 2
bachsa Tìm lại giá trị cuộc sống - Lời giới thiệu Bài học cuôc sống 0
bachsa [Sổ tay] “Tay không xây dựng cơ đồ” của Vikrom Kromadit - Giới thiệu sách Khởi Nghiệp 0
bachsa Quản lý dự án lớn và nhỏ - Lời giới thiệu Quản lý - Điều hành 1
bachsa Những quy tắc trong công việc - Lời giới thiệu Kỹ năng mềm 0
danafilm2009 Giới thiệu CỔNG THÔNG TIN DU LỊCH ẢO TOÀN CẢNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Du lịch Đà Nẵng 4
bachsa [Sổ tay] Giới thiệu - Kinh tế thị trường là gì? Khởi Nghiệp 0
Q Website giới thiệu Hà Nội bằng 4 ngôn ngữ Tin tức 24h 0
bachsa [Sổ tay] Lời giới thiệu - Kỹ năng thương lượng-Kỹ năng đàm phán-Kho sách trực tuyến Thư viện - Sổ tay 0
bachsa [Tài chính] Lời giới thiệu-Hệ thống tài chính toàn cầu-Kho sách tài chính trực tuyến Thư viện - Sổ tay 0
bachsa Giới thiệu khái quát các điều ước quốc tế về quyền sở hữu trí tuệ-Trực tuyến Xây dựng thương hiệu 0
bachsa [Marketing] Lời giới thiệu-Chiến lược kinh doanh hiệu quả-Kho sách trực tuyến Marketing 1
bachsa [Marketing] Lời giới thiệu-Các kỹ năng tiếp thị hiệu quả-Kho sách trực tuyến Marketing 0
bachsa [Marketing] Lời giới thiệu - 22 Quy luật bất biến trong Marketing Marketing 0
Viết Sang AMD giới thiệu CPU Phenom II X4 mới Phần cứng 0
Viết Sang Gigabyte, XFX, Sapphire và PowerColor giới thiệu HD 5670 Phần cứng 0
bachsa Dân kế toán DNG tự giới thiệu về mình Kế toán - Tài chính 30
BNN Giới thiệu khái niệm ảnh phóng sự (photojournalism) Kinh nghiệm viết tin 0
E Kỹ năng dành cho nhân viên bán hàng: Giới thiệu sản phẩm mới Marketing 0
mrc Giới thiệu màn trình diễn của các đội tham dự Cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế Đà N Tin tức 24h 0
mrc Giới thiệu các đội tham gia Cuộc thi pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng 2009 Tin tức 24h 9
samurai [Tản mạn] Clip giới thiệu về nghệ thuật đá cảnh ở Đà Nẵng Viết về Đà Nẵng 0
dakhoadaitin Chữa trị căn bệnh vô sinh của nam giới chất lượng QUẢNG CÁO - RAO VẶT 0
dakhoadaitin [Dịch Vụ] Bệnh lý lậu và nguyên do gây nên chứng bệnh lậu cho nam giới QUẢNG CÁO - RAO VẶT 0
dakhoadaitin [Dịch Vụ] Tiết lộ nữ giới một số cách trị ngứa âm đạo hiệu quả và an toàn QUẢNG CÁO - RAO VẶT 0
dakhoadaitin [Dịch Vụ] [Phòng Khám Đại Tín] Chữa trị bệnh lý u xơ tuyến vú cho nữ giới QUẢNG CÁO - RAO VẶT 0

Similar threads

Top