(VINANET) – Giá vàng, dầu, kim loại và cao su đồng loạt hồi phục vào sáng nay, được hậu thuẫn bởi USD giảm giá khi Euro tăng trong niềm hy vọng rằng quốc hội Hy Lạp sẽ thông qua chương trình khắc khổ để tránh vỡ nợ.
Đồng USD giảm giá hậu thuẫn giá vàng. Vàng giao ngay sáng nay tăng giá 0,3% lên 1.500,25 USD/ounce từ mức thấp kỷ lục 5 tuần là 1.490,30 USD/ounce.
Vàng kỳ hạn tại New York cũng tăng 0,3% lên 1.501,10 USD/ounce.
Kinh tế Mỹ tiếp tục có những dấu hiệu suy thoái, khi chi phí tiêu dùng không tăng trong tháng 5, và là tháng đầu tiên ngừng tăng trong vòng 10 tháng.
Dầu thô sáng nay cũng tăng theo giá vàng nhờ triển vọng khả quan hơn trong việc giải quyết nợ Hy Lạp.
Dầu thô ngọt nhẹ (WTI) tăng giá thêm 50 US cent trở lại 91,11 USD/thùng, trong khi dầu Brent tăng 64 US cent lên 106,63 USD/thùng.
Dự trữ dầu thô của Mỹ giảm trong tuần qua do nhu cầu lọc dầu vẫn cao và nhập khẩu chắc chắn sẽ giảm sau khi tăng vào tuần trước đó.
Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) tuần qua tuyên bố xuất kho giúp Mỹ hơn 60 triệu thùng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu năng lượng, đồng thời hạ giá dầu thế giới. Thực tế lại không như mong đợi, giá dầu lần này chỉ giảm 9 USD xuống 105,21 USD một thùng trong 2 ngày. Trong khi đó, đợt xả kho hồi bão Katrina đổ bộ vào Mỹ năm 2005 đã khiến giá giảm ngay lập tức 30%.
Giới phân tích cho rằng động thái này của IEA nhằm chứng minh cho OPEC thấy thế giới không chỉ có duy nhất một nguồn cung có thể thay đổi giá dầu. Tuy nhiên việc này cũng kéo theo những lo ngại về mối quan hệ giữa IEA và OPEC sẽ trở nên căng thẳng hơn.
Amrita Sen, nhà phân tích của Ngân hàng đầu tư Barclays (Anh) tin rằng hành động của IEA sẽ có kết quả trái với mong đợi nếu Arập Xêút cắt giảm sản lượng xuống 1 triệu thùng một ngày. Các ý kiến trái ngược lại cho rằng IEA đang ngầm giúp Arập Xêút và các quốc gia vùng vịnh láng giềng. Nhưng tất cả đều có nhận định chung rằng việc làm của IEA sẽ chọc giận những thành viên OPEC như Iran, Nigeria và Venezuela, những nước vốn không có khả năng tăng sản lượng để hạ giá dầu.
Chuyên gia kinh tế Caroline Bain của Tạp chí The Economist nói: "Những tác động tức thì của lần xả kho dự trữ này từ IEA sẽ làm giá dầu đi xuống, nhưng về lâu dài sẽ làm tăng giá dầu. Dự trữ thì có giới hạn và không thể lúc nào cũng xuất kho được".
Các nhà phân tích từ Ngân hàng Merrill Lynch (Mỹ) cũng tin rằng việc xuất kho sẽ làm tăng giá về sau, đồng thời cho rằng: "Trong 5 năm tới, mọi diễn biến có liên quan đến giới hạn nguồn cung dầu thế giới đều đồng nghĩa với giá dầu tăng. Vì thế, nếu Lybia không trở lại như bình thường sớm thì thị trường dầu sẽ còn thắt chặt đáng kể vào năm 2012".
Nói cách khác, IEA đang tìm cách giữ cơn sóng giá dầu sau khi OPEC từ chối tăng sản lượng, bỏ mặc những áp lực của các nước tiêu thụ dầu phương Tây và hành động này của IEA dường như càng làm nỗi lo về nguồn cung dầu lớn hơn.
Trên thị trường kim loại, đồng cũng tăng giá nhờ hy vọng vào các biện pháp giải cứu Hy Lạp.
Đồng kỳ hạn 3 tháng tại London sáng nay tăng 0,4% lên 9.005 USD/tấn, sau khi giảm 0,8% trong phiên giao dịch trước.
Đồng kỳ hạn tháng 9 tại Thượng Hải giá tăng 0,8% lên 67.340 NDT/tấn, sau khi giảm 1,5% phiên giao dịch trước đó.
Cao su cũng tăng giá theo xu hướng chung, tăng 2,2% từ mức thấp nhất 3 tháng rưỡi chiều qua.
Sáng nay cao su tại Tokyo tăng 7,5 yen hay 352,5 yen/kg. Chiều qua, cao su tại Tokyo đã giảm xuống mức thấp kỷ lục 3 tháng rưỡi -344 yen/kg- khi có thông tin nguồn cung gia tăng từ các nước sản xuất lớn và lo ngại triển vọng hồi phục kinh tế toàn cầu sẽ bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng nợ châu Âu. Dự trữ cao su tại Thượng Hải đã tăng 8,9% trong tuần qua, lên 13.007 tấn.
Nguồn cung cao su Thái lan đang hồi phục dần sau giai đoạn gián đoạn do mưa. Trong khi đó, các thương gia bắt đầu lo ngại về triển vọng nhu cầu, khi mà vấn đề nợ công ở khu vực đồng euro ngày càng đáng báo động. Những điều này đã tác động xấu tới giá cao su Tokyo hơn mức dự kiến.
Reuters dẫn lời một thương gia ở trung tâm cao su Hai Yai ở miền nam Thái Lan cho biết cung từ Thái Lan – nước sản xuất và xuất khẩu lớn nhất thế giới – sẽ tăng hơn nữa vào tháng 7, khi mưa ngừng hẳn, cho phép việc thu hoạch mủ trở lại bình thường.
Sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu 5 tháng đầu năm nay đã tăng 7,1% so với cùng kỳ năm ngoái, theo báo cáo công bố hôm 23/6 của Hiệp hội các nước Sản xuất Cao su Thiên nhiên (ANRPC).
Giá ngô kỳ hạn trên thị trường thế giới cũng tăng 1% vào phiên giao dịch sáng nay tại châu Á do đồng USD giảm giá.
Ngô kỳ hạn tháng 7 giá tăng 1,48% lên 6,56 USD/thùng, sau khi giảm 1,4% phiên giao dịch trước.
Lúa mì kỳ hạn tháng 7 giá tăng 1,08% lên 6,57-3/4 USD/bushel.
Đậu tương kỳ hạn tháng 7 tăng giá khaongr 0,3% lên 13,34-1/4 USD/bushel.
Cà phê cacao cũng trong xu hướng tăng giá, với cacao tại New York tăng 36 USD lên 300 USD/tấn.
Cà phê robusta tại London tăng giá nhẹ, mặc dù Việt Nam đang mùa htu hoạch và dự trữ của các khách hàng châu Âu khá mạnh.
Giá cà phê arabica cũng tăng, với hợp đồng kỳ hạn tháng 9 tăng 0,55 US cent lên 2,5105 USD/lb.
Riêng đường giảm giá vào sáng nay, bởi chịu ảnh hưởng từ xu hướng giá dầu giảm chiều qua.
Đường thô kỳ hạn tháng 10 giá giảm 0,09 US cent xuống 25,91 US cent/lb, trong khi đường trắng kỳ hạn tháng 8 tại London giảm 8,6 USD xuống 726 USD/tấn.
Giá hàng hóa thế giới
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="610"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="170"> Hàng hóa
</td> <td valign="top" width="114"> ĐVT
</td> <td valign="top" width="98"> Giá
</td> <td valign="top" width="84"> +/-
</td> <td valign="top" width="72"> +/-(%)
</td> <td valign="top" width="72"> +/-(so theo năm)
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> CRB index
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98"> 329,10
</td> <td valign="top" width="84"> -0,79
</td> <td valign="top" width="72"> -0,24
</td> <td valign="top" width="72"> -1,11
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Crude oil
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98"> 90,85
</td> <td valign="top" width="84"> -0,31
</td> <td valign="top" width="72"> -0,34
</td> <td valign="top" width="72"> -0,58
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Euro/dlr
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98"> 1,43
</td> <td valign="top" width="84"> -0,01
</td> <td valign="top" width="72"> -0,94
</td> <td valign="top" width="72"> 1,34
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> USD/AUD
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98"> 1,046
</td> <td valign="top" width="84"> 0,002
</td> <td valign="top" width="72"> +0,16%
</td> <td valign="top" width="72"> -0,21%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Năng lượng
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Dầu thô Mỹ
</td> <td valign="top" width="114"> USD/thùng
</td> <td valign="top" width="98"> 91,11
</td> <td valign="top" width="84"> +0,90
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Dầu Brent tại London
</td> <td valign="top" width="114"> USD/thùng
</td> <td valign="top" width="98"> 106,63
</td> <td valign="top" width="84"> +0,64
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Kim loại quý
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Vàng giao ngay
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 1.500,25
</td> <td valign="top" width="84"> 0,49
</td> <td valign="top" width="72"> +0,3
</td> <td valign="top" width="72"> 8,65
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Bạc giao ngay
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 33,585
</td> <td valign="top" width="84"> -1,053
</td> <td valign="top" width="72"> 3,0%
</td> <td valign="top" width="72"> 8,6%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Platinum giao ngay
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 1673,00
</td> <td valign="top" width="84"> -4,60
</td> <td valign="top" width="72"> -0,3%
</td> <td valign="top" width="72"> -5,9%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Palladium giao ngay
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 722,85
</td> <td valign="top" width="84"> -7,35
</td> <td valign="top" width="72"> -1,0%
</td> <td valign="top" width="72"> -10,0%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Vàng COMEX kỳ hạn
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 1.501,10
</td> <td valign="top" width="84"> 1,20
</td> <td valign="top" width="72"> +0,3
</td> <td valign="top" width="72"> 8,60
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Bạc COMEX kỳ hạn
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 34,01
</td> <td valign="top" width="84"> -72,00
</td> <td valign="top" width="72"> -2,1%
</td> <td valign="top" width="72"> 11,0%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Platinum COMEX kỳ hạn
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 1679,00
</td> <td valign="top" width="84"> 5,00
</td> <td valign="top" width="72"> 0,3%
</td> <td valign="top" width="72"> -3,0%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Palladium COMEX kỳ hạn
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 724,00
</td> <td valign="top" width="84"> 5,00
</td> <td valign="top" width="72"> 0,7%
</td> <td valign="top" width="72"> -8,5%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Kim loại cơ bản
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đồng LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 9005,00
</td> <td valign="top" width="84"> 35,00
</td> <td valign="top" width="72"> +0,39
</td> <td valign="top" width="72"> -6,20
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đồng SHFE
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 67340
</td> <td valign="top" width="84"> 500
</td> <td valign="top" width="72"> +0,75
</td> <td valign="top" width="72"> -6,28
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Nhôm LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 2521,00
</td> <td valign="top" width="84"> 11,00
</td> <td valign="top" width="72"> +0,44
</td> <td valign="top" width="72"> 2,06
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Nhôm SHFE
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 17035
</td> <td valign="top" width="84"> 65
</td> <td valign="top" width="72"> +0,38
</td> <td valign="top" width="72"> 1,16
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đồng Mỹ
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 406,70
</td> <td valign="top" width="84"> -4,70
</td> <td valign="top" width="72"> +0,38
</td> <td valign="top" width="72"> -8,39
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Kẽm LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 2259,75
</td> <td valign="top" width="84"> 5,75
</td> <td valign="top" width="72"> +0,26
</td> <td valign="top" width="72"> -7,92
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Kẽm SHFE
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 17415
</td> <td valign="top" width="84"> 225
</td> <td valign="top" width="72"> +1,31
</td> <td valign="top" width="72"> -10,58
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Nickel LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 22300,00
</td> <td valign="top" width="84"> 75,00
</td> <td valign="top" width="72"> +0,34
</td> <td valign="top" width="72"> -9,90
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Chì LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 2558,00
</td> <td valign="top" width="84"> -12,00
</td> <td valign="top" width="72"> -0,47
</td> <td valign="top" width="72"> 0,31
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Chì SHFE
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 16930
</td> <td valign="top" width="84"> 155
</td> <td valign="top" width="72"> +0,92
</td> <td valign="top" width="72"> -7,77
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thiếc LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 25100,00
</td> <td valign="top" width="84"> 0,00
</td> <td valign="top" width="72"> +0,00
</td> <td valign="top" width="72"> -6,69
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Ngũ cốc
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Lúa mì CBOT
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/bushel
</td> <td valign="top" width="98"> 657,75
</td> <td valign="top" width="84"> +7,00
</td> <td valign="top" width="72"> +1,08%
</td> <td valign="top" width="72"> +3,46%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Ngô CBOT
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/bushel
</td> <td valign="top" width="98"> 636,00
</td> <td valign="top" width="84"> +9,25
</td> <td valign="top" width="72"> +1,48%
</td> <td valign="top" width="72"> -5,07%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đậu tương CBOT
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/bushel
</td> <td valign="top" width="98"> 1318,50
</td> <td valign="top" width="84"> 3,50
</td> <td valign="top" width="72"> +0,27%
</td> <td valign="top" width="72"> -0,13%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Gạo CBOT
</td> <td valign="top" width="114"> USD/100 lb
</td> <td valign="top" width="98"> 14,43
</td> <td valign="top" width="84"> 0,10
</td> <td valign="top" width="72"> +0,66%
</td> <td valign="top" width="72"> +7,25%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Hàng hóa nhẹ
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đường ICE
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 27,86
</td> <td valign="top" width="84"> 0,32
</td> <td valign="top" width="72"> +1,16
</td> <td valign="top" width="72"> -13,26
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cà phê ICE
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 251,10
</td> <td valign="top" width="84"> 0,60
</td> <td valign="top" width="72"> +0,24
</td> <td valign="top" width="72"> 3,85
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cacao ICE
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 3005,00
</td> <td valign="top" width="84"> 41,00
</td> <td valign="top" width="72"> +1,38
</td> <td valign="top" width="72"> -1,54
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đường Liffe
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 726,00
</td> <td valign="top" width="84"> -8,60
</td> <td valign="top" width="72"> -1,17
</td> <td valign="top" width="72"> -6,62
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cà phê Liffe
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 2377,00
</td> <td valign="top" width="84"> 58,00
</td> <td valign="top" width="72"> +2,50
</td> <td valign="top" width="72"> 13,35
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cacao Liffe
</td> <td valign="top" width="114"> GBP/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 1914,00
</td> <td valign="top" width="84"> 33,00
</td> <td valign="top" width="72"> +1,75
</td> <td valign="top" width="72"> -5,67
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cao su
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cao su, Tokyo
</td> <td valign="top" width="114"> yen/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 392,7
</td> <td valign="top" width="84"> +3,2
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cao su Thượng Hải
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thai RSS3 (T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 4,62
</td> <td valign="top" width="84"> 0
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thai STR20 (T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 4,40
</td> <td valign="top" width="84"> +0,05
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Malaysia SMR20 (T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 4,40
</td> <td valign="top" width="84"> +0,10
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Indonesia SIR 20 (T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 1,99
</td> <td valign="top" width="84"> +0,04
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thai USS3
</td> <td valign="top" width="114"> baht/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 128
</td> <td valign="top" width="84"> -2
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thai 60-percent latex (drum/ T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 2.900
</td> <td valign="top" width="84"> +30
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> </tbody> </table> (T.H – tổng hợp từ Reuters)
Đồng USD giảm giá hậu thuẫn giá vàng. Vàng giao ngay sáng nay tăng giá 0,3% lên 1.500,25 USD/ounce từ mức thấp kỷ lục 5 tuần là 1.490,30 USD/ounce.
Vàng kỳ hạn tại New York cũng tăng 0,3% lên 1.501,10 USD/ounce.
Kinh tế Mỹ tiếp tục có những dấu hiệu suy thoái, khi chi phí tiêu dùng không tăng trong tháng 5, và là tháng đầu tiên ngừng tăng trong vòng 10 tháng.
Dầu thô sáng nay cũng tăng theo giá vàng nhờ triển vọng khả quan hơn trong việc giải quyết nợ Hy Lạp.
Dầu thô ngọt nhẹ (WTI) tăng giá thêm 50 US cent trở lại 91,11 USD/thùng, trong khi dầu Brent tăng 64 US cent lên 106,63 USD/thùng.
Dự trữ dầu thô của Mỹ giảm trong tuần qua do nhu cầu lọc dầu vẫn cao và nhập khẩu chắc chắn sẽ giảm sau khi tăng vào tuần trước đó.
Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) tuần qua tuyên bố xuất kho giúp Mỹ hơn 60 triệu thùng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu năng lượng, đồng thời hạ giá dầu thế giới. Thực tế lại không như mong đợi, giá dầu lần này chỉ giảm 9 USD xuống 105,21 USD một thùng trong 2 ngày. Trong khi đó, đợt xả kho hồi bão Katrina đổ bộ vào Mỹ năm 2005 đã khiến giá giảm ngay lập tức 30%.
Giới phân tích cho rằng động thái này của IEA nhằm chứng minh cho OPEC thấy thế giới không chỉ có duy nhất một nguồn cung có thể thay đổi giá dầu. Tuy nhiên việc này cũng kéo theo những lo ngại về mối quan hệ giữa IEA và OPEC sẽ trở nên căng thẳng hơn.
Amrita Sen, nhà phân tích của Ngân hàng đầu tư Barclays (Anh) tin rằng hành động của IEA sẽ có kết quả trái với mong đợi nếu Arập Xêút cắt giảm sản lượng xuống 1 triệu thùng một ngày. Các ý kiến trái ngược lại cho rằng IEA đang ngầm giúp Arập Xêút và các quốc gia vùng vịnh láng giềng. Nhưng tất cả đều có nhận định chung rằng việc làm của IEA sẽ chọc giận những thành viên OPEC như Iran, Nigeria và Venezuela, những nước vốn không có khả năng tăng sản lượng để hạ giá dầu.
Chuyên gia kinh tế Caroline Bain của Tạp chí The Economist nói: "Những tác động tức thì của lần xả kho dự trữ này từ IEA sẽ làm giá dầu đi xuống, nhưng về lâu dài sẽ làm tăng giá dầu. Dự trữ thì có giới hạn và không thể lúc nào cũng xuất kho được".
Các nhà phân tích từ Ngân hàng Merrill Lynch (Mỹ) cũng tin rằng việc xuất kho sẽ làm tăng giá về sau, đồng thời cho rằng: "Trong 5 năm tới, mọi diễn biến có liên quan đến giới hạn nguồn cung dầu thế giới đều đồng nghĩa với giá dầu tăng. Vì thế, nếu Lybia không trở lại như bình thường sớm thì thị trường dầu sẽ còn thắt chặt đáng kể vào năm 2012".
Nói cách khác, IEA đang tìm cách giữ cơn sóng giá dầu sau khi OPEC từ chối tăng sản lượng, bỏ mặc những áp lực của các nước tiêu thụ dầu phương Tây và hành động này của IEA dường như càng làm nỗi lo về nguồn cung dầu lớn hơn.
Trên thị trường kim loại, đồng cũng tăng giá nhờ hy vọng vào các biện pháp giải cứu Hy Lạp.
Đồng kỳ hạn 3 tháng tại London sáng nay tăng 0,4% lên 9.005 USD/tấn, sau khi giảm 0,8% trong phiên giao dịch trước.
Đồng kỳ hạn tháng 9 tại Thượng Hải giá tăng 0,8% lên 67.340 NDT/tấn, sau khi giảm 1,5% phiên giao dịch trước đó.
Cao su cũng tăng giá theo xu hướng chung, tăng 2,2% từ mức thấp nhất 3 tháng rưỡi chiều qua.
Sáng nay cao su tại Tokyo tăng 7,5 yen hay 352,5 yen/kg. Chiều qua, cao su tại Tokyo đã giảm xuống mức thấp kỷ lục 3 tháng rưỡi -344 yen/kg- khi có thông tin nguồn cung gia tăng từ các nước sản xuất lớn và lo ngại triển vọng hồi phục kinh tế toàn cầu sẽ bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng nợ châu Âu. Dự trữ cao su tại Thượng Hải đã tăng 8,9% trong tuần qua, lên 13.007 tấn.
Nguồn cung cao su Thái lan đang hồi phục dần sau giai đoạn gián đoạn do mưa. Trong khi đó, các thương gia bắt đầu lo ngại về triển vọng nhu cầu, khi mà vấn đề nợ công ở khu vực đồng euro ngày càng đáng báo động. Những điều này đã tác động xấu tới giá cao su Tokyo hơn mức dự kiến.
Reuters dẫn lời một thương gia ở trung tâm cao su Hai Yai ở miền nam Thái Lan cho biết cung từ Thái Lan – nước sản xuất và xuất khẩu lớn nhất thế giới – sẽ tăng hơn nữa vào tháng 7, khi mưa ngừng hẳn, cho phép việc thu hoạch mủ trở lại bình thường.
Sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu 5 tháng đầu năm nay đã tăng 7,1% so với cùng kỳ năm ngoái, theo báo cáo công bố hôm 23/6 của Hiệp hội các nước Sản xuất Cao su Thiên nhiên (ANRPC).
Giá ngô kỳ hạn trên thị trường thế giới cũng tăng 1% vào phiên giao dịch sáng nay tại châu Á do đồng USD giảm giá.
Ngô kỳ hạn tháng 7 giá tăng 1,48% lên 6,56 USD/thùng, sau khi giảm 1,4% phiên giao dịch trước.
Lúa mì kỳ hạn tháng 7 giá tăng 1,08% lên 6,57-3/4 USD/bushel.
Đậu tương kỳ hạn tháng 7 tăng giá khaongr 0,3% lên 13,34-1/4 USD/bushel.
Cà phê cacao cũng trong xu hướng tăng giá, với cacao tại New York tăng 36 USD lên 300 USD/tấn.
Cà phê robusta tại London tăng giá nhẹ, mặc dù Việt Nam đang mùa htu hoạch và dự trữ của các khách hàng châu Âu khá mạnh.
Giá cà phê arabica cũng tăng, với hợp đồng kỳ hạn tháng 9 tăng 0,55 US cent lên 2,5105 USD/lb.
Riêng đường giảm giá vào sáng nay, bởi chịu ảnh hưởng từ xu hướng giá dầu giảm chiều qua.
Đường thô kỳ hạn tháng 10 giá giảm 0,09 US cent xuống 25,91 US cent/lb, trong khi đường trắng kỳ hạn tháng 8 tại London giảm 8,6 USD xuống 726 USD/tấn.
Giá hàng hóa thế giới
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="610"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="170"> Hàng hóa
</td> <td valign="top" width="114"> ĐVT
</td> <td valign="top" width="98"> Giá
</td> <td valign="top" width="84"> +/-
</td> <td valign="top" width="72"> +/-(%)
</td> <td valign="top" width="72"> +/-(so theo năm)
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> CRB index
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98"> 329,10
</td> <td valign="top" width="84"> -0,79
</td> <td valign="top" width="72"> -0,24
</td> <td valign="top" width="72"> -1,11
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Crude oil
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98"> 90,85
</td> <td valign="top" width="84"> -0,31
</td> <td valign="top" width="72"> -0,34
</td> <td valign="top" width="72"> -0,58
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Euro/dlr
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98"> 1,43
</td> <td valign="top" width="84"> -0,01
</td> <td valign="top" width="72"> -0,94
</td> <td valign="top" width="72"> 1,34
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> USD/AUD
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98"> 1,046
</td> <td valign="top" width="84"> 0,002
</td> <td valign="top" width="72"> +0,16%
</td> <td valign="top" width="72"> -0,21%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Năng lượng
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Dầu thô Mỹ
</td> <td valign="top" width="114"> USD/thùng
</td> <td valign="top" width="98"> 91,11
</td> <td valign="top" width="84"> +0,90
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Dầu Brent tại London
</td> <td valign="top" width="114"> USD/thùng
</td> <td valign="top" width="98"> 106,63
</td> <td valign="top" width="84"> +0,64
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Kim loại quý
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Vàng giao ngay
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 1.500,25
</td> <td valign="top" width="84"> 0,49
</td> <td valign="top" width="72"> +0,3
</td> <td valign="top" width="72"> 8,65
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Bạc giao ngay
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 33,585
</td> <td valign="top" width="84"> -1,053
</td> <td valign="top" width="72"> 3,0%
</td> <td valign="top" width="72"> 8,6%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Platinum giao ngay
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 1673,00
</td> <td valign="top" width="84"> -4,60
</td> <td valign="top" width="72"> -0,3%
</td> <td valign="top" width="72"> -5,9%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Palladium giao ngay
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 722,85
</td> <td valign="top" width="84"> -7,35
</td> <td valign="top" width="72"> -1,0%
</td> <td valign="top" width="72"> -10,0%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Vàng COMEX kỳ hạn
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 1.501,10
</td> <td valign="top" width="84"> 1,20
</td> <td valign="top" width="72"> +0,3
</td> <td valign="top" width="72"> 8,60
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Bạc COMEX kỳ hạn
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 34,01
</td> <td valign="top" width="84"> -72,00
</td> <td valign="top" width="72"> -2,1%
</td> <td valign="top" width="72"> 11,0%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Platinum COMEX kỳ hạn
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 1679,00
</td> <td valign="top" width="84"> 5,00
</td> <td valign="top" width="72"> 0,3%
</td> <td valign="top" width="72"> -3,0%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Palladium COMEX kỳ hạn
</td> <td valign="top" width="114"> USD/ounce
</td> <td valign="top" width="98"> 724,00
</td> <td valign="top" width="84"> 5,00
</td> <td valign="top" width="72"> 0,7%
</td> <td valign="top" width="72"> -8,5%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Kim loại cơ bản
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đồng LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 9005,00
</td> <td valign="top" width="84"> 35,00
</td> <td valign="top" width="72"> +0,39
</td> <td valign="top" width="72"> -6,20
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đồng SHFE
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 67340
</td> <td valign="top" width="84"> 500
</td> <td valign="top" width="72"> +0,75
</td> <td valign="top" width="72"> -6,28
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Nhôm LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 2521,00
</td> <td valign="top" width="84"> 11,00
</td> <td valign="top" width="72"> +0,44
</td> <td valign="top" width="72"> 2,06
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Nhôm SHFE
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 17035
</td> <td valign="top" width="84"> 65
</td> <td valign="top" width="72"> +0,38
</td> <td valign="top" width="72"> 1,16
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đồng Mỹ
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 406,70
</td> <td valign="top" width="84"> -4,70
</td> <td valign="top" width="72"> +0,38
</td> <td valign="top" width="72"> -8,39
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Kẽm LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 2259,75
</td> <td valign="top" width="84"> 5,75
</td> <td valign="top" width="72"> +0,26
</td> <td valign="top" width="72"> -7,92
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Kẽm SHFE
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 17415
</td> <td valign="top" width="84"> 225
</td> <td valign="top" width="72"> +1,31
</td> <td valign="top" width="72"> -10,58
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Nickel LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 22300,00
</td> <td valign="top" width="84"> 75,00
</td> <td valign="top" width="72"> +0,34
</td> <td valign="top" width="72"> -9,90
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Chì LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 2558,00
</td> <td valign="top" width="84"> -12,00
</td> <td valign="top" width="72"> -0,47
</td> <td valign="top" width="72"> 0,31
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Chì SHFE
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 16930
</td> <td valign="top" width="84"> 155
</td> <td valign="top" width="72"> +0,92
</td> <td valign="top" width="72"> -7,77
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thiếc LME
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 25100,00
</td> <td valign="top" width="84"> 0,00
</td> <td valign="top" width="72"> +0,00
</td> <td valign="top" width="72"> -6,69
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Ngũ cốc
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Lúa mì CBOT
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/bushel
</td> <td valign="top" width="98"> 657,75
</td> <td valign="top" width="84"> +7,00
</td> <td valign="top" width="72"> +1,08%
</td> <td valign="top" width="72"> +3,46%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Ngô CBOT
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/bushel
</td> <td valign="top" width="98"> 636,00
</td> <td valign="top" width="84"> +9,25
</td> <td valign="top" width="72"> +1,48%
</td> <td valign="top" width="72"> -5,07%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đậu tương CBOT
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/bushel
</td> <td valign="top" width="98"> 1318,50
</td> <td valign="top" width="84"> 3,50
</td> <td valign="top" width="72"> +0,27%
</td> <td valign="top" width="72"> -0,13%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Gạo CBOT
</td> <td valign="top" width="114"> USD/100 lb
</td> <td valign="top" width="98"> 14,43
</td> <td valign="top" width="84"> 0,10
</td> <td valign="top" width="72"> +0,66%
</td> <td valign="top" width="72"> +7,25%
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Hàng hóa nhẹ
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đường ICE
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 27,86
</td> <td valign="top" width="84"> 0,32
</td> <td valign="top" width="72"> +1,16
</td> <td valign="top" width="72"> -13,26
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cà phê ICE
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 251,10
</td> <td valign="top" width="84"> 0,60
</td> <td valign="top" width="72"> +0,24
</td> <td valign="top" width="72"> 3,85
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cacao ICE
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 3005,00
</td> <td valign="top" width="84"> 41,00
</td> <td valign="top" width="72"> +1,38
</td> <td valign="top" width="72"> -1,54
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Đường Liffe
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 726,00
</td> <td valign="top" width="84"> -8,60
</td> <td valign="top" width="72"> -1,17
</td> <td valign="top" width="72"> -6,62
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cà phê Liffe
</td> <td valign="top" width="114"> US cent/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 2377,00
</td> <td valign="top" width="84"> 58,00
</td> <td valign="top" width="72"> +2,50
</td> <td valign="top" width="72"> 13,35
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cacao Liffe
</td> <td valign="top" width="114"> GBP/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 1914,00
</td> <td valign="top" width="84"> 33,00
</td> <td valign="top" width="72"> +1,75
</td> <td valign="top" width="72"> -5,67
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cao su
</td> <td valign="top" width="114">
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cao su, Tokyo
</td> <td valign="top" width="114"> yen/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 392,7
</td> <td valign="top" width="84"> +3,2
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Cao su Thượng Hải
</td> <td valign="top" width="114"> NDT/tấn
</td> <td valign="top" width="98">
</td> <td valign="top" width="84">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thai RSS3 (T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 4,62
</td> <td valign="top" width="84"> 0
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thai STR20 (T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 4,40
</td> <td valign="top" width="84"> +0,05
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Malaysia SMR20 (T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 4,40
</td> <td valign="top" width="84"> +0,10
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Indonesia SIR 20 (T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/lb
</td> <td valign="top" width="98"> 1,99
</td> <td valign="top" width="84"> +0,04
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thai USS3
</td> <td valign="top" width="114"> baht/kg
</td> <td valign="top" width="98"> 128
</td> <td valign="top" width="84"> -2
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> <tr> <td valign="top" width="170"> Thai 60-percent latex (drum/ T8)
</td> <td valign="top" width="114"> USD/tấn
</td> <td valign="top" width="98"> 2.900
</td> <td valign="top" width="84"> +30
</td> <td valign="top" width="72">
</td> <td valign="top" width="72">
</td> </tr> </tbody> </table> (T.H – tổng hợp từ Reuters)